Bài tập Giải tam giác vuông
  • Bài tập tự luyện dạng 1

Bài tập cơ bản

Câu 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có $BC=a,AC=b,AB=c.$ Giải tam giác ABC biết:

a) $b=13\,cm,\widehat{B}=45{}^\circ .$ b) $a=25\,cm,\widehat{C}=75{}^\circ .$

Câu 2:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có $BC=a,AC=b,AB=c.$ Giải tam giác ABC biết:

a) $a=39\,cm,b=36\,cm.$ b) $b=8\,cm,c=6\,cm.$

Bài tập nâng cao

Câu 3:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có $AC>AB.$ Đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.

a) Chứng minh $AD.AB=AE.AC$ và tam giác ABC đồng dạng với tam giác AED.

b) Cho biết $BH=2\,cm,HC=4,5\,cm.$

i) Tính độ dài đoạn thẳng DE.

ii) Tính số đo góc $\widehat{ABC}$ (làm tròn đến độ).

iii) Tính diện tích tam giác ADE.

Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có $\widehat{C}=60{}^\circ ;AB=8\,cm$. Kéo dài CA một đoạn $AE=AB.$ Kẻ $EK\bot BC$, EK cắt BA tại Q.

a) Giải tam giác ABC (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

b) Chứng minh ${{S}_{\Delta BCE}}=\frac{1}{2}BC.BE.\sin \widehat{EBC}$.

c) Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của BE, QC, AK. Chứng minh ba điểm M, N, I thẳng hàng.

Dạng 1. Giải tam giác vuông

Câu 1.

a) Xét $\Delta ABC$ vuông tại A, ta có $\widehat{B}+\widehat{C}=90{}^\circ $ (tính chất hai góc phụ nhau trong tam giác vuông). Suy ra $\widehat{C}=90{}^\circ -\widehat{B}=90{}^\circ -45{}^\circ =45{}^\circ $.

Do đó $\Delta ABC$ vuông cân tại A nên $AB=AC=13\,cm$ (theo định nghĩa tam giác cân).

Lại có: $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}$ (theo định lí Py-ta-go).

Vậy $BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{13}^{2}}+{{13}^{2}}}=13\sqrt{2}\,cm.$

b) Xét $\Delta ABC$ vuông tại A, ta có $\widehat{B}+\widehat{C}=90{}^\circ $ (tính chất hai góc phụ nhau trong tam giác vuông). Suy ra $\widehat{B}=90{}^\circ -\widehat{C}=90{}^\circ -75{}^\circ =15{}^\circ .$

Theo hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông:

+) $AC=BC.\cos C=25.cos75{}^\circ \approx 6,47\,cm.$

+) $AB=BC.\sin C=25.\sin 75{}^\circ \approx 24,15\,cm.$

Câu 2.

a) Xét $\Delta ABC$ vuông tại A, theo định lí Py-ta-go ta có

$A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}$

$\Rightarrow AB=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{C}^{2}}}=\sqrt{{{39}^{2}}-{{36}^{2}}}=\sqrt{225}=15\,cm.$

Ta cũng có: $\cos C=\frac{AC}{BC}=\frac{36}{39}=\frac{12}{13}\Rightarrow \widehat{C}\approx 22{}^\circ 3{7}’.$

Do $\widehat{B}+\widehat{C}=90{}^\circ $ (tính chất hai góc phụ nhau trong tam giác vuông) nên $\widehat{B}=90{}^\circ -\widehat{C}=90{}^\circ -22{}^\circ 3{7}’=67{}^\circ 2{3}’.$

b) Xét $\Delta ABC$ vuông tại A, theo định lí Py-ta-go ta có

$A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}\Rightarrow BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=\sqrt{100}=10\,cm.$

Ta cũng có: $\sin B=\frac{AC}{BC}=\frac{8}{10}=\frac{4}{5}\Rightarrow \widehat{B}\approx 53{}^\circ {7}’$.

Do $\widehat{B}+\widehat{C}=90{}^\circ $ (tính chất hai góc phụ nhau trong tam giác vuông) nên $\widehat{C}=90{}^\circ -\widehat{B}=90{}^\circ -53{}^\circ {7}’=36{}^\circ 5{3}’.$

Câu 3.

a) Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông AHCAHB ta có:

$AE.AC=A{{H}^{2}}=AD.AB\Rightarrow \frac{AB}{AE}=\frac{AC}{AD}.$

Xét $\Delta ABC$ và $\Delta AED$ ta có:

$\widehat{A}$ chung;

$\frac{AB}{AE}=\frac{AC}{AD}$ (chứng minh trên).

Do đó $\Delta ABC\backsim \Delta AED\left( c.g.c \right)$.

b)

i) Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác $\Delta ABC$ vuông tại A, đường cao AH ta có:

$A{{H}^{2}}=BH.HC\Rightarrow AH=\sqrt{BH.HC}=\sqrt{2.4,5}=3\,cm.$

Vì tứ giác ADHE là hình chữ nhật nên $DE=AH=3\,cm.$

ii) Xét $\Delta AHB$ vuông tại H ta có:

$\tan \widehat{ABC}=\frac{AH}{BH}=\frac{3}{2}\Rightarrow \widehat{ABC}\approx 56{}^\circ .$

iii) Xét $\Delta BDH$ vuông tại D có:

$DH=BH.\sin \widehat{DBH}\Rightarrow AE=DH=2.\sin 56{}^\circ \approx 1,66\,cm.$

Xét $\Delta ADH$ vuông tại D, ta có:

$A{{D}^{2}}+D{{H}^{2}}=A{{H}^{2}}$ (Định lí Py-ta-go)

$\Rightarrow AD=\sqrt{A{{H}^{2}}-D{{H}^{2}}}=\sqrt{{{3}^{2}}-1,{{66}^{2}}}\approx 2,5\,cm.$

$\Rightarrow {{S}_{ADE}}=\frac{1}{2}AD.AE=\frac{1}{2}.2,5.1,66=2,075\,c{{m}^{2}}.$

Câu 4.

a) Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

$\widehat{B}+\widehat{C}=90{}^\circ $ (tính chất hai góc phụ nhau trong tam giác vuông)

$\Rightarrow \widehat{B}=90{}^\circ -\widehat{C}=90{}^\circ -60{}^\circ =30{}^\circ .$

$AC=AB.\cos \widehat{ACB}$ (hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông)

$\Rightarrow AC=8.\cos 60{}^\circ =4\,cm$

$A{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}=B{{C}^{2}}$ (định lí Py-ta-go)

$\Rightarrow BC=\sqrt{A{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{4}^{2}}+{{8}^{2}}}\approx 8,94\,cm.$

b) Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác EKB vuông tại K ta có: $\sin \widehat{EBC}=\frac{EK}{EB}\Rightarrow EB.\sin \widehat{EBC}=EK.$

$VP=\frac{1}{2}BC.\left( EB.\sin \widehat{EBC} \right)=\frac{1}{2}.EC.EK={{S}_{\Delta BCE}}=VT$, suy ra điều phải chứng minh.

c) Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của các tam giác vuông có cùng cạnh huyền:

$\Delta QKC,\Delta QAC$ có N là trung điểm của QC: $NK=NA=\frac{QC}{2}.$

$\Delta EKB,\Delta EAB$ có M là trung điểm của EB: $MK=MA=\frac{BE}{2}.$

Suy ra M, N thuộc trung trực AK. Lại có I là trung điểm AK nên M, N, I thẳng hàng.

Viết một bình luận