-
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1:
Cho $\Delta ABC$ vuông tại A, đường cao AH. Tính độ dài BH, CH, AC, biết $AB=20\,cm,BC=25\,cm.$
Câu 2:
Cho $\Delta ABC$ vuông tại A, đường cao AH. Tính độ dài BH, CH, AH, BC biết $AB=12\,cm,AC=9\,cm.$
Câu 3:
Cho $\Delta DEF$ vuông tại D, đường cao DI. Tính độ dài của DI, biết $DE=15\,cm,DF=20\,cm.$
Bài tập nâng cao
Câu 4:
Cho $\Delta ABC$ có $AB=12\,\,cm,AC=5\,\,cm,BC=13\,\,cm,$ đường cao AH. Tính AH.
Câu 5:
Cho $\Delta ABC$ vuông tại A, đường cao AH. Tỉ số $\frac{AB}{AC}=\frac{3}{4},BC=125\,cm.$ Tính BH, CH
Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông
Bài tập cơ bản.
Câu 1.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, ta có: $A{{B}^{2}}=BH.BC\Rightarrow BH=\frac{{{20}^{2}}}{25}=16\left( cm \right).$ Mà $BH+CH=BC$ nên $CH=25-16=9\left( cm \right).$ Ta cũng có: $A{{C}^{2}}=CH.BC\Rightarrow AC=\sqrt{9.25}=15\left( cm \right)$. |
|
Câu 2.
Theo định lí Py-ta-go, ta có $B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}\Rightarrow BC=\sqrt{{{12}^{2}}+{{9}^{2}}}=15\left( cm \right)$. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, ta có: $A{{B}^{2}}=BH.BC\Rightarrow BH=\frac{{{12}^{2}}}{15}=9,6\left( cm \right)$. Ta lại có $BC=BH+CH\Rightarrow CH=15-9,6=5,4\left( cm \right).$ Mặt khác $A{{H}^{2}}=BC.CH\Rightarrow AH=\sqrt{9,6.5,4}=7,2\left( cm \right).$ |
|
Câu 3.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác DEF vuông tại D, đường cao DI, ta có: $\frac{1}{D{{I}^{2}}}=\frac{1}{D{{E}^{2}}}+\frac{1}{D{{F}^{2}}}$ $\Rightarrow DI=\sqrt{\frac{D{{E}^{2}}.D{{F}^{2}}}{D{{E}^{2}}+D{{F}^{2}}}}=\sqrt{\frac{{{15}^{2}}{{.20}^{2}}}{{{15}^{2}}+{{20}^{2}}}}=12\left( cm \right).$ |
|
Bài tập nâng cao
Câu 4.
Ta có $A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}={{12}^{2}}+{{5}^{2}}=169$ và $B{{C}^{2}}={{13}^{2}}=169.$ Khi đó, $\Delta ABC$ có $A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}$ nên theo định lí đảo Py-ta-go, ta có tam giác ABC vuông tại A. Mà AH là đường cao của tam giác ABC nên theo hệ thức liên quan đến đường cao, ta có: $AH.BC=AB.AC\Rightarrow AH=\frac{12.5}{13}=\frac{60}{13}\left( cm \right).$ |
|
Câu 5.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH ta có: $\left\{ \begin{array} & A{{B}^{2}}=BH.BC \\ A{{C}^{2}}=CH.BC \\ \end{array} \right.\Rightarrow \frac{BH}{CH}=\frac{A{{B}^{2}}}{A{{C}^{2}}}.$ Do đó $\frac{BH}{CH}={{\left( \frac{3}{4} \right)}^{2}}=\frac{9}{16}\Rightarrow \frac{BH}{9}=\frac{CH}{16}=\frac{BH+CH}{9+16}=\frac{125}{25}=5.$ Vậy $BH=9.5=45\left( cm \right),CH=16.5=80\left( cm \right)$. |
|