-
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1:
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a) \[\sqrt{\frac{5}{3}}.\] b) \[\sqrt{\frac{11}{50}}.\] c) \[\sqrt{\frac{1}{128}}.\] d) \[\sqrt{\frac{3}{20}}.\]
Câu 2:
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a) \[\sqrt{\frac{1}{x}}.\] b) \[\sqrt{\frac{11}{{{x}^{3}}{{y}^{2}}}}.\] c) \[\sqrt{\frac{-1}{7x}}.\] d) \[\sqrt{\frac{3{{x}^{2}}}{y}}.\]
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1:
a) \[\sqrt{\frac{5}{3}}=\frac{\sqrt{15}}{3}.\] b) \[\sqrt{\frac{11}{50}}=\sqrt{\frac{22}{100}}=\frac{\sqrt{22}}{10}.\]
c) \[\sqrt{\frac{1}{128}}=\sqrt{\frac{2}{256}}=\frac{\sqrt{2}}{16}.\] d) \[\sqrt{\frac{3}{20}}=\sqrt{\frac{15}{100}}=\frac{\sqrt{15}}{10}.\]
Câu 2:
a) Điều kiện xác định: \[x>0\]
\[\sqrt{\frac{1}{x}}=\frac{\sqrt{x}}{x}.\]
b) Điều kiện xác định: \[x>0;y\ne 0.\]
\[\sqrt{\frac{11}{{{x}^{3}}{{y}^{2}}}}=\sqrt{\frac{11x}{{{x}^{4}}{{y}^{2}}}}=\frac{\sqrt{11x}}{{{x}^{2}}\left| y \right|}.\]
c) Điều kiện xác định: \[x<0\]
\[\sqrt{\frac{-1}{7x}}=\frac{\sqrt{-7x}}{7\left| x \right|}=\frac{\sqrt{-7x}}{-7x}.\]
d) Điều kiện xác định: \[y>0\]
\[\sqrt{\frac{3{{x}^{2}}}{y}}=\sqrt{\frac{3{{x}^{2}}y}{{{y}^{2}}}}=\frac{\left| x \right|}{y}\sqrt{3y}.\]